VIÊN NÉN PARACETAMOL VÀ CAFEIN
Tabellae Paracetamoli et caffeinum
Là viên nén
chứa paracetamol và cafein.
Chế
phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên
luận “Thuốc viên nén” (Phụ lục 1.20) và các yêu
cầu sau đây:
Hàm lượng paracetamol, C8H9NO2,
và cafein, C8H10N4O2,
từ 90,0 đến 110,0% so với hàm lượng ghi trên
nhãn.
Tính chất
Viên nén màu
trắng.
Định tính
Trong
phần định lượng, thời gian lưu tương
đối của các pic chính paracetamol và cafein so với pic
chuẩn nội trên sắc ký đồ thu được
của dung dịch thử và dung dịch chuẩn phải
phù hợp với nhau.
Độ hòa tan (Phụ lục 11.4)
Thiết bị: Kiểu cánh
khuấy.
Môi trường hòa tan: 900 ml nước.
Tốc độ quay: 100
vòng/phút.
Thời gian: 60 phút.
Pha động, dung dịch chuẩn nội, hỗn
hợp dung môi, dung dịch đối chiếu gốc,
điều kiện sắc ký và cách tiến hành thực hiện như mô tả trong phần Định
lượng.
Dung dịch chuẩn: Hút chính xác 20,0 ml dung dịch đối
chiếu gốc vào bình định mức 50 ml, thêm chính xác
3,0 ml dung dịch chuẩn nội và 20 ml nước, trộn đều, để yên
khoảng 30 giây. Pha loãng bằng hỗn hợp dung môi đến
định mức, trộn đều. Dung dịch này
sử dụng trong vòng 8 giờ.
Dung dịch thử: Lấy một phần dung dịch môi
trường sau khi hòa tan, lọc, bỏ 20 ml dịch
lọc đầu. Lấy một thể tích chính xác
dịch lọc cho vào bình định mức 50 ml sao cho dung
dịch thu được có nồng độ paracetamol 0,1
mg/ml và nồng độ cafein 0,1J mg/ml, J
được xác định ở dung dịch đối
chiếu gốc. Thêm chính xác 3,0 ml dung dịch chuẩn
nội và 20 ml hỗn hợp dung môi, trộn đều,
để yên khoảng 30 giây. Pha loãng bằng hỗn
hợp dung môi đến định mức, trộn
đều.
Tính hàm lượng của paracetamol, C8H9NO2, và cafein, C8H10N4O2, đã hòa tan trong mỗi viên
từ tỷ số giữa diện tích pic paracetamol
hoặc cafein và diện tích pic chuẩn nội trên sắc
ký đồ của dung dịch thử, dung dịch chuẩn
và nồng độ paracetamol và
cafein trong dung dịch chuẩn.
Yêu cầu: Không được ít hơn 75%
lượng paracetamol, C8H9NO2, và cafein, C8H10N4O2, so với
lượng ghi trên nhãn được hòa tan trong 60 phút.
Định lượng
Tiến
hành bằng phương pháp sắc ký lỏng (Phụ
lục 5.3)
Pha động: Hỗn hợp nước -
methanol - acid acetic
băng (69 : 28 : 3),
điều chỉnh tỉ lệ nếu cần.
Dung dịch chuẩn nội: Chuẩn bị dung dịch acid benzoic trong methanol (TT)
có nồng độ khoảng 6 mg/ml.
Hỗn hợp dung môi: Chuẩn
bị hỗn hợp methanol - acid acetic băng (95 : 5).
Dung dịch chuẩn gốc: Hòa tan chính xác một lượng paracetamol đối
chiếu và cafein đối chiếu trong hỗn hợp dung
môi để thu được dung dịch có nồng
độ 0,25 mg/ml của paracetamol và 0,25J mg/ml của
cafein, J là tỷ lệ lượng ghi trên nhãn của
cafein và lượng ghi trên nhãn của paracetamol trong viên.
Dung dịch chuẩn: Hút chính xác 20,0
ml dung dịch chuẩn gốc và 3,0 ml dung dịch chuẩn
nội vào bình định mức 50 ml, pha loãng bằng hỗn hợp dung môi
đến định mức, trộn đều. Dung
dịch thu được có nồng độ paracetamol khoảng 0,1 mg/ml và nồng độ cafein khoảng 0,1J mg/ml.
Dung dịch thử: Cân 20 viên, tính khối lượng trung
bình viên, nghiền thành bột mịn. Cân chính xác một
lượng bột viên tương ứng khoảng 250 mg
paracetamol vào bình định mức 100 ml, thêm khoảng 75 ml
hỗn hợp dung môi, lắc trên máy lắc 30 phút. Pha loãng bằng hỗn hợp dung môi đến định mức,
trộn đều. Hút chính xác 2,0 ml dung dịch này và 3,0 ml
dung dịch chuẩn nội vào bình định mức 50 ml,
pha loãng bằng hỗn hợp dung môi đến định mức,
trộn đều.
Điều kiện sắc ký:
Cột thép không gỉ (10 cm x 4,6 mm) được
nhồi pha tĩnh C ( 5 mm).
Nhiệt độ cột: 45 ± 1oC.
Detector quang phổ tử ngoại đath ở
bước sóng 275 nm.
Tốc độ dòng: 2 ml/phút.
Thể tích tiêm: 10 ml.
Cách tiến hành:
Kiểm tra khả năng thích hợp của hệ
thống sắc ký: Tiến hành sắc ký với dung
dịch chuẩn. Hệ số đối xứng của
pic tương ứng với paracetamol và cafein không
được lớn hơn 1,2. Độ phân giải
giữa pic tương ứng với paracetamol, cafein và pic
chuẩn nội không được nhỏ hơn 1,4.
Độ lệch chuẩn tương đối của
các diện tích đáp ứng từ 6 lần tiêm lặp
lại không được lớn hơn 2,0%.
Tiến hành sắc ký lần lượt với dung
dịch đối chiếu và dung dịch thử. Thời
gian lưu tương đối của paracetamol khoảng
0,3, của cafein khoảng 0,5 và của acid benzoic là 1,0.
Căn cứ vào diện tích pic thu được từ
dung dịch thử, dung dịch đối chiếu và
dựa vào hàm lượng C8H9NO2
của paracetamol đối chiếu và C8H10N4O2
của cafein đối chiếu, tính hàm lượng
paracetamol C8H9NO2, và cafein, C8H10N4O2,
có trong một đơn vị chế phẩm từ
tỷ số giữa diện tích pic paracetamol hoặc cafein
và diện tích pic chất chuẩn nội trên sắc ký
đồ của dung dịch thử, dung dịch chuẩn và
nồng độ paracetamol và cafein trong dung dịch
chuẩn.
Bảo quản
Trong bao bì kín ở nhiệt độ từ 15 - 30 oC.
Loại thuốc
Thuốc giảm đau, hạ nhiệt.
Hàm lượng thường dùng
200 mg paracetamol, 50 mg cafein.
500 mg paracetamol, 30 mg cafein.